Ngày 12/9/2011, Hiệp hội Thủy sản Quốc gia Mỹ (NFI) đã công bố danh sách 10 loài thủy sản được ưa chuộng nhất tại Mỹ năm 2010. Năm 2009 là năm đầu tiên cá pangasius lọt vào danh sách thủy sản được tiêu thụ nhiều nhất tại Mỹ, xếp thứ 10 với mức tiêu thụ bình quân 0,356 pao/người. Sang năm 2010, mức tiêu thụ này đã tăng 14% lên 0,405 pao/người, đưa loài cá chủ yếu được nuôi tại Việt Nam này lên vị trí thứ 9 trong danh sách nói trên.
Ngoài cá pangasius, cá rô phi cũng đạt được sự bứt phá chưa từng thấy, xếp thứ 4 – vốn thuộc về cá minh thái Alaska. Mức tiêu thụ bình quân loài cá này tăng 20%, từ 1,208 pao/người năm 2009 lên 1,45 pao/người năm 2010.
Không có sự thay đổi đối với các loài thủy sản khác trong danh sách. Sản phẩm tôm vẫn đứng đầu với mức tiêu thụ 4 pao/người, giảm nhẹ so với 4,1 pao/người năm 2009, chiếm 25% mức tiêu thụ thủy sản trung bình của người Mỹ là15,8 pao/người.
Cá ngừ đóng hộp xếp thứ 2 với mức tiêu thụ 2,7 pao/người, tăng so với 2,5 pao/người năm 2009. Cá hồi xếp thứ 3 với mức tiêu thụ giảm từ 2,04 pao/người năm 2009 xuống 1,999 pao/người năm 2010.
Cá minh thái Alaska tụt xuống vị trí thứ 5 với 1,192 pao/người, giảm so với 1,208 pao/người của năm trước do hạn ngạch khai thác giảm mạnh từ năm 2009.
Cá da trơn tiếp tục xếp thứ 6 với 0,8 pao/người, cua 0,573 pao/người, cá tuyết 0,463 pao/người. Cuối cùng là ngao với 0,341 pao/người.
Danh sách này được đưa ra sau khi Cục Nghề cá Biển Quốc gia Mỹ (NMFS) công bố Báo cáo hàng năm về nghề cá quốc gia. Theo đó, năm 2010 mỗi người Mỹ tiêu thụ trung bình 15,8 pao thủy sản, giảm so với 16 pao năm 2008, 2009 và là mức thấp nhất kể từ năm 2002 (15,6 pao/người).
Quan sát số liệu của 3 năm gần đây, có thể hy vọng tiêu thụ thủy sản tại Mỹ đang có xu hướng ổn định, đảm bảo kinh doanh.
2009 |
2010 |
||
Loài |
Khối lượng (pao/người) |
Loài |
Khối lượng (pao/người) |
Tôm |
4,1 |
Tôm |
4 |
Cá ngừ đóng hộp |
2,5 |
Cá ngừ đóng hộp |
2,7 |
Cá hồi |
2,04 |
Cá hồi |
1,999 |
Cá minh thái Alaska |
1,454 |
Cá rô phi |
1,450 |
Cá rô phi |
1,208 |
Cá minh thái Alaska |
1,192 |
Cá da trơn |
0,849 |
Cá da trơn |
0,8 |
Cua |
0,594 |
Cua |
0,573 |
Cá tuyết |
0,419 |
Cá tuyết |
0,463 |
Ngao |
0,375 |
Cá pangasius |
0,405 |
Cá pangasius |
0,356 |
Ngao |
0,341 |
Đinh Hà
Theo SeafoodSource, Vasep