Sử dụng hiệu quả enzyme trong NTTS

Chưa có đánh giá về bài viết

(TSVN) – Việc bổ sung thêm enzyme vào khẩu phần ăn hàng ngày nhằm hạn chế ảnh hưởng của các yếu tố kháng dinh dưỡng có trong thức ăn; cải thiện khả năng sử dụng các axit amin, năng lượng; giảm thiểu độc tố trong cơ thể động vật, giảm ô nhiễm môi trường,…

Vai trò

Enzyme là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein. Enzyme được ứng dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp khác nhau như sản xuất chất tẩy rửa, dược phẩm, công nghiệp giấy, sản xuất bột, chế biến sữa và phô mai, nước giải khát, sản xuất thức ăn chăn nuôi,… Bên cạnh những lợi ích trong ngành công nghiệp, enzyme còn có tầm ảnh hưởng vô cùng quan trọng đối với ngành nông nghiệp, đặc biệt là hoạt động NTTS.

Trong NTTS, mục đích chính của enzyme là cải thiện hệ tiêu hóa. Đặc biệt ở giai đoạn ấu trùng, vật nuôi thường thiếu một số enzyme quan trọng do đường ruột còn kém phát triển, dẫn đến thiếu chất dinh dưỡng, gia tăng tỷ lệ chết. Ở giai đoạn trưởng thành, một số loài thủy sản cũng sẽ thiếu enzyme nhất định. Bởi giai đoạn này, cơ thể thủy sản có thể tự sản sinh một số enzyme quan trọng để tiêu hóa thức ăn, bên cạnh đó hệ vi sinh vật hữu ích trong đường ruột cũng tiết enzyme để tham gia vào quá trình tiêu hóa. Tuy nhiên, trong thành phần thức ăn ngày nay có nhiều chất khó tiêu hóa, thậm chí cản trở quá trình tiêu hóa, do đó các loại enzyme nội tại cơ thể động vật thủy sản không đủ để đáp ứng quá trình phân hủy này. Do đó, thủy sản dễ mắc các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa như bệnh phân trắng, tổn thương các thụ thể hấp thu dinh dưỡng, đi phân sống và gây ô nhiễm môi trường.

Ngoài ra, enzyme còn thúc đẩy quá trình phân hủy hữu cơ, tạo ra nhiều bề mặt hoạt động hơn cho vi sinh vật hữu ích phát triển.

Một số enzyme thường sử dụng trong NTTS gồm: Protease, Amylase, Lipase, Cellulase, Xylanase. Các enzyme này có tác dụng làm tăng sự sẵn có của các chất dinh dưỡng, cải thiện hấp thụ chất dinh dưỡng trong hệ tiêu hóa và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.

Giải pháp từ Khoa Học Xanh

Hiểu rõ được tầm quan trọng của enzyme, Công ty TNHH Kỹ Thuật Công Nghệ Khoa Học Xanh đã hợp tác với Tập đoàn Angel Yeast – một trong những tập đoàn sản xuất men vi sinh lớn nhất trên thế giới để mang đến cho người nuôi các sản phẩm enzyme ưu việt

ALKALINE PROTEASE – ENZYME TIÊU HÓA ĐẬM ĐẶC:

– Thành phần (min): 200.000 IU/g.
– Hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa, tối ưu hóa khả năng hấp thụ dinh dưỡng từ đó tăng trọng lượng cơ thể vật nuôi, hạn chế sự xâm nhập của các vi khuẩn có hại.
– Trường hợp tôm, cá đang điều trị kháng sinh, enzyme giúp hỗ trợ và giảm tải cho hệ thống gan tụy trong quá trình tiêu hóa.
– Giảm chi phí thức ăn và sự thải ra chất dinh dưỡng vào môi trường, từ đó giảm thiểu chất thải tích lũy và quá trình kỵ khí ở đáy ao, hồ nuôi thủy sản, giảm ô nhiễm môi trường nước.

Hướng dẫn sử dụng: – Khuyến khích phối loãng trước khi sử dụng: 10 kg ALKALINE PROTEASE + 90 kg đường Dextro (hoặc malto dextrin), hỗn hợp thu được có hàm lượng 20.000 IU/g ( tương đương 20.000.000 IU/kg).

Trộn 2 – 3 g cho 1 kg thức ăn, ngày dùng 2 lần trong suốt quá trình nuôi.

– Sản xuất thức ăn chăn nuôi : 50 – 80 g/ tấn thức ăn

PROTEASE (NEUTRAL) FNP-50:

– Là một enzyme hòa tan trong nước, phân giải protein sang dạng cấu trúc dễ hấp thu, hỗ trợ vi sinh tiêu hóa làm tôm, cá hấp thu tối đa dinh dưỡng giúp tôm, cá lớn nhanh.
– Thành phần (min): 50.000 IU/g.
– Trong môi trường nước được khuyến khích sử dụng vì tạo axit trung tính, hoạt động tốt ở điều kiện pH 6,5 – 7,5.
– Phân giải thức ăn dư thừa và phân tôm, cá giúp vi sinh hoạt động hiệu quả và giảm khí độc, hỗ trợ phân hủy xác tảo.
– Thường được sử dụng kết hợp với một số loại enzyme khác như protease, amylase, phytase… và các loại vi sinh vật chủng Bacillus để phân giải các chất hữu cơ, mùn bã trong môi trường nước.

Hướng dẫn sử dụng:

– Trộn 50 g/1 tấn thức ăn
– Xử lý nước: Dùng 200 – 500 g/5.000 m³

PROTEASE AXIT:

– Protease axit hoạt động tốt nhất ở điều kiện axit (pH 2 – 5).
– Thành phần (min): 100.000 IU/g.
– Bổ sung protease vào khẩu phần ăn của tôm, cá nhằm tối ưu hóa quá trình tiêu hóa protein và hấp thu axit amin.
– Cải thiện tốc độ tăng trưởng, hỗ trợ sức khỏe đường ruột, tiêu hóa protein tốt hơn sẽ làm giảm khí amoniac thải ra từ phân.

Hướng dẫn sử dụng:

Khuyến khích phối loãng trước khi sử dụng: 10 kg PROTEASE ACID + 90 kg đường Dextrose (hoặc malto dextrin), hỗn hợp thu được có hàm lượng 10.000 IU/g (tương đương 10.000.000 IU/kg).

– Trộn 3 – 5 g hỗn hợp thu được cho 1 kg thức ăn
– Xử lý nước: Dùng 200 – 500 g/5.000 m³

AMYLASE FAM-5:

– Thành phần (min): 5.000 IU/g.
– Phân hủy các chất hữu cơ có nguồn gốc tinh bột từ thức ăn dư thừa, chất thải của động vật thủy sản, từ đó cải thiện môi trường nước, giảm nhớt bạt.
– Giúp chuyển hóa carbohydrate, phân giải tinh bột từ nguồn nguyên liệu thức ăn thành glucose cho cơ thể vật nuôi dễ dàng hấp thụ, tiêu hóa tốt và mau lớn.
– Phân hủy các đường đa phân tử (polysaccharides) và thành phần thức ăn có bản chất là tinh bột để tôm, cá hấp thụ tốt hơn.
– Phòng ngừa một số bệnh lý đường tiêu hóa phổ biến như rối loạn chức năng tiêu hóa, viêm nhiễm,…
– Thường được sử dụng kết hợp với một số loại enzyme khác như Protease, Cellulase, Phytase,… và các loại vi sinh vật chủng Bacillus để phân giải các chất hữu cơ, mùn bã trong môi trường nước.

Hướng dẫn sử dụng:

– Trộn vào thức ăn: 60 – 100 g/tấn thức ăn
– Xử lý môi trường: 300 – 500 g/ 5.000 m³

CELLULASE FCE-10:

– Thành phần (min): 10.000 IU/g.
– Giúp phân giải các loại thức ăn giàu chất xơ, hỗ trợ tiêu hóa cho vật nuôi, tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng tại đường ruột, tăng sức đề kháng chống lại nhiều mầm bệnh từ môi trường bên ngoài.
– Có tác dụng trong việc xử lý xác tảo tàn, duy trì màu nước, ổn định pH.
– Thường được sử dụng kết hợp với một số loại enzyme khác như protease, amylase, phytase,… và các loại vi sinh vật chủng Bacillus để phân giải các chất hữu cơ, mùn bã trong môi trường nước.
– Cellulase có khả năng phá vỡ màng biofilm của vi khuẩn, giúp tăng cường hiệu quả của các điều trị kháng khuẩn và giảm sự lan truyền của vi khuẩn gây hại.

Hướng dẫn sử dụng:

– Trộn vào thức ăn: 15 – 30 g/tấn thức ăn
– Xử lý môi trường: 200 – 500 g/5.000 m³ nước

XYLANASE FXY-100:

– Thành phần (min): 100.000 IU/g.
– Làm giảm độ nhớt của thức ăn (tăng khả năng tiếp cận giữa axit dạ dày và thức ăn). Tăng cường khả năng tiêu hóa thức ăn, giúp thủy sản hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn. Giảm thiểu bệnh đường tiêu hóa, thủy sản tăng trưởng tốt.
– Giảm tiêu tốn thức ăn, tăng lợi nhuận NTTS.
– Ổn định chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi.
– Phân hủy các polysaccharide trong nước thải, làm sạch nước ao nuôi.
Hướng dẫn sử dụng:

– Trộn với thức ăn: 20 – 30 g/tấn thức ăn
– Xử lý nước: 200 – 500 g/5.000 m³.

Thông tin liên hệ:
Công ty TNHH Kỹ Thuật Công Nghệ Khoa Học Xanh
Địa chỉ: Lô LF26, đường số 2, KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Hotline: 091616.8200
Website: khoahocxanh.com

Trường Hải Tiến

Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Hãy là người đầu tiên bình luận trong bài
error: Content is protected !!