Thay đổi chỉ tiêu an toàn trong nguyên liệu thức ăn thủy sản

Chưa có đánh giá về bài viết

(TSVN) – Ngày 30/6/2021, Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư số 05/2021/TT-BNNPTNT Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi – hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.

1. Cụ thể, sửa đổi, bổ sung đoạn 1, đoạn 2 của khoản 1 Mục IV như sau:

“1. Công bố hợp quy

Nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, thực phẩm được lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật của Việt Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn này.

Trước khi lưu thông trên thị trường, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi thương mại phải được công bố hợp quy (trừ thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng; thực phẩm đáp ứng quy định của pháp luật Việt Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; thức ăn truyền thống thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản được sản xuất, mua bán, sơ chế tại hộ gia đình, hộ kinh doanh”.

2. Bổ sung khoản 3 vào Mục IV như sau:

“Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản sau khi công bố hợp quy phải có dấu hợp quy. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN”.

3. Thay thế, bãi bỏ một số quy định, cụm từ tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III như sau:

a. Thay thế cụm từ “Salmonella” bằng cụm từ “Salmonella spp.” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.

b. Bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép của các chỉ tiêu Salmonella, Asen tổng số (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thủy ngân (Hg) trong thức ăn truyền thống, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản có nguồn gốc từ thực vật tại Mục III Phụ lục I.

c. Bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép chỉ tiêu Salmonella đối với nguyên liệu đơn khác quy định tại số thứ tự 5 Mục I Phụ lục II.

d. Thay thế cụm từ “không có trong 1,0 g” bằng cụm từ “Nhỏ hơn 10 CFU/g hoặc nhỏ hơn 10 CFU/ml của chỉ tiêu E.coli tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.

e. Thay thế cụm từ “Không có trong 25,0 g” hoặc “Không có trong 25,0 g mẫu” bằng cụm từ “Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.

f. Thay thế cụm từ “FeCO3” bằng cụm từ “FeSO4” tại số thứ tự 1.10 Mục I Phụ lục II.

4. Sửa đổi, bổ sung Mục II Phụ lục II như sau:

“Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp

TT Loại thức ăn Chỉ tiêu Hàm lượng tối đa cho phép
1 Premix Asen tổng số (As) 30,0 mg/kg
Cadimi (Cd) 15,0 mg/kg
Chì (Pb) 200,0 mg/kg
Salmonella spp. Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 g
Asen tổng số (As)
2 Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp khác Chì (Pb)
Aflatoxin B1 30,0 µg/kg
Salmonella spp. Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml

 

Điều khoản chuyển tiếp

1. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản đã được đánh giá sự phù hợp theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện lại đánh giá sự phù hợp khi đăng ký công bố hợp quy nhưng phải thực hiện đánh giá, giám sát theo quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT và Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT.

2. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản đã được đăng ký công bố hợp quy theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện lại đăng ký công bố hợp quy nhưng phải thực hiện đánh giá, giám sát theo quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT và sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT.

3. Tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy hoặc đã được chỉ định chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT được thực hiện chứng nhận theo Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đến khi hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận hoặc quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận.

4. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi sản phẩm trong nước quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đã được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ NN&PTNT sản xuất trước ngày 1/7/2022 mà chưa công bố hợp quy được phép lưu thông trên thị trường đến hết thời hạn sử dụng.

5. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đã được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ NNPTNT sản xuất từ ngày 1/7/2022 phải công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2021.

Phạm Thu

Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Hãy là người đầu tiên bình luận trong bài
error: Content is protected !!