T2, 06/07/2020 10:09

Tiêu chuẩn ngành về Quy trình công nghệ nuôi thâm canh tôm sú

Chưa có đánh giá về bài viết

Bạn Huỳnh Hải Triều (U Minh Thượng- Kiên Giang) hỏi: Xin cho biết Tiêu chuẩn ngành về Quy trình công nghệ nuôi thâm canh tôm sú?

Trả lời: Tiêu chuẩn ngành về Quy trình công nghệ nuôi thâm canh tôm sú (28 TCN 171:2001) như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Quy trình này quy định trình tự, nội dung và những yêu cầu kỹ thuật để nuôi thâm canh tôm sú (Penaeus monodon Fabricus 1798)

1.2 Quy trình áp dụng cho các cơ sở nuôi thâm canh tôm sú trong cả nước để đạt năng suất từ 3-5 tấn/ha/vụ.

2. Điều kiện áp dụng

2.1 Địa điểm ao nuôi:

Nơi xây dựng ao nuôi thâm canh tôm sú phải theo đúng mức và yêu cầu quy định trong Bảng 1

Bảng 1 – Điều kiện tự nhiên ao nuôi thâm canh tôm sú:

2.2 Mùa vụ và thời gian nuôi:

2.2.1 Thời gian nuôi 1 vụ: 3-4 tháng (nuôi từ PL 15).

2.2.2 Số vụ trong năm: 1-2 vụ

2.2.3 Tùy theo điều kiện thời tiết mỗi khu vực, hàng năm thời gian thích hợp để nuôi thâm canh tôm sú như sau:

– Khu vực từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên – Huế: từ tháng 4 đến tháng 7.

– Khu vực từ Đà Nẵng đến Bình Thuận: Từ tháng 11 năm trước đến tháng 7 năm sau.

– Khu vực từ Bà Rịa – Vũng Tàu đến Kiên Giang: từ tháng 12 năm trước đến tháng 7 năm sau.

2.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao nuôi tôm

2.3.1 Hình dạng ao: Hình vuông hoặc chữ nhật có tỷ lệ kích thước dài rộng không lớn hơn 1,5/1,0

2.3.2 Diện tích ao: từ 0,5 đến 1,0 ha

2.3.3 Đáy ao: Bằng phẳng, được đầm nén chặt, độ dốc về phía cống tiêu từ 0,5 đến 0,8%

2.3.4 Bờ ao

Yêu cầu không rò rỉ, không sạt lở; Chiều cao hơn mức nước lớn nhất trong ao 0,5m; mặt rộng 2-2,5m; hệ số mái từ 1,0/1,0 đến 1,0/1,5.

2.3.5 Cống

– Số lượng cống: 2 cống (1 cống cấp và 1 cống tiêu đặt ở 2 bờ đối diện). Khẩu độ cống từ 0,3 đến 0,6m.

Vật liệu làm cống: Xi măng, composite, nhựa PPC.

Cao trình đáy cống cấp: cao hơn đáy ao từ 0,8-1,0m.

Cao trình cống tiêu: thấp hơn đáy ao 0,2-0,3m.

2.3.6 Độ sâu nước ao nuôi: từ 1,5 đến 2,0m.

2.3.7 Mương: có mương cấp và mương tiêu nước riêng biệt cho ao nuôi.

2.3.8 Ao xử lý

– Ao lắng lọc xử lý nước cấp: có tỷ lệ từ 20-25% tổng diện tích ao nuôi.

– Ao xử lý nước thải: có tỷ lệ từ 10-15% tổng diện tích ao nuôi.

Ban pháp luật – Bạn đọc

(Còn tiếp)

Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Hãy là người đầu tiên bình luận trong bài
error: Content is protected !!